• Home
    • Ngữ pháp tiếng anh
    • Toán lớp 9
    • Toán lớp 10
    • Toán lớp 11
    • Toán lớp 12

VerbaLearn

Kiến thức công nghệ, khoa học và đời sống

Home » Ngữ pháp tiếng anh

Thì tương lai gần [Near future tense] | Cấu trúc & bài tập

Mạnh Khôi 21/02/2023 Ngữ pháp tiếng anh

Thì tương lai gần ít được nhắc đến trong tiếng anh hơn 12 thì cơ bản, tuy nhiên về mức độ quan trọng thì người học tiếng anh không thể bỏ qua điểm ngữ pháp này được. Ở bài học này, VerbaLearn sẽ giúp các bạn hiểu rõ thì tương lai gần (be going to) thông qua các phần về cấu trúc ngữ pháp, dấu hiệu nhận biết và hàng loạt các bài tập cũng cố kiến thức.

Mục lục

  • Thì tương lai gần là gì?
  • Cấu trúc thì tương lai gần
  • Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
  • Cách sử dụng thì tương lai gần
  • Bài tập thì tương lai gần

Thì tương lai gần là gì?

Thì tương lai gần (Near future tense) là một trong những thì tiếng Anh quan trọng, được dùng điển diễn đạt, mô tả một kết hoạch, dự định nào đó trong tương lai dựa vào những chứng cứ xác thực ở hiện tại.

Cấu trúc thì tương lai gần

1. Câu khẳng định

Cấu trúc

S + be + going + to + Vo (nguyên mẫu) + ...

Ex: We’re going to have lunch first. (Chúng ta sẽ đi ăn trưa trước)

2. Câu phủ định

Cấu trúc

S + be + not + going + to + Vo (nguyên mẫu) + ...

Ex: I’m not going to talk for very long. (Tôi sẽ không nói nhiều)

3. Câu nghi vấn

Cấu trúc

Be + S + going + to + Vo + ...?

→ Yes, S + be

→ No, S + be + not

Ex: Is she going to come to the exhibition tomorrow?

(Cô ấy sẽ đến buổi triển lãm vào ngày mai chứ?)

4. Câu hỏi

Cấu trúc

Wh + Be + S + going + to + Vo + ...?

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Các trạng từ thường sử dụng trong thì tương lai là:

→ Tomorrow, next + thời gian (next week, next month, next year…)

→ In + mốc thời gian trong tương lai (in 2020, in the future, in 2 years…)

Cách sử dụng thì tương lai gần

1. Thì tương lai gần dùng để diễn tả hành động sắp xảy ra với những bằng chứng cụ thể, rõ ràng. Vậy thì tương lai gần dùng để đưa ra dự báo dựa vào các dấu hiệu chúng ta có thể nhìn thấy ở hiện tại.

Ex: Look at those black clouds. It’s going to rain soon.

(Nhìn những đám mây đen kia kìa. Trời sắp mưa rồi)

Ex: These figures are really bad. We’re going to make a loss.

(Những số liệu này thật tệ. Chúng ta sẽ thua lỗ mất thôi)

Ex: You look very tired. You’re going to need to stop soon.

(Bạn trông rất mệt mỏi. Bạn cần phải dừng lại thôi)

2. Thì tương lai gần dùng để diễn tả kế hoạch hay dự định trong tương lai.

Ex: I’m going to see him later today. (Tôi định gặp anh ta trong hôm nay)

Ex: She’s going to see what she can do. (Cô ấy sẽ xem xét những gì cô ấy có thể làm)

Ex: We’re going to have lunch first. (Chúng ta sẽ đi ăn trưa trước)

3. Tuy nhiên, kế hoạch hay dự định này không nhất thiết phải là tương lai gần.

Ex: When I retired, I’m going to live in my hometown.

(Khi về hưu, tôi sẽ sống ở quê)

Ex: In ten years time, I’m going to be the boss of my own successful company

(Trong 10 năm tới, tôi sẽ trở thành ông chủ của một công ty rất thành công của chính mình)

4. Lưu ý, Be going to thường không được dùng với động từ “go” và “come”. Trong trường hợp này, chúng ta nên dùng hiện tại tiếp diễn để diễn tả dự định tương lai. 

Ex: We are going to the movies tonight. (Tối nay chúng tôi sẽ đi xem phim)

Ex: My mother is coming to see me on the weekend. (Cuối tuần này, anh trai tôi sẽ đến thăm tối)

Bài tập thì tương lai gần

Dạng 1: Trắc nghiệm có lời giải chi tiết

Câu 1: Tomorrow I ……………..my grandparents.

A. am going to visit

B. will have visited

C. have visited

D. visit

Các thì tương lai đơn và tương lai gần đều dùng để nói một kế hoạch trong tương lai. Thì tương lai đơn dùng khi kế hoạch vừa được đề ra ngay tại thời điểm nói. Thì tương lai gần dùng khi kế hoạch đã có từ trước thời điểm nói. Câu này tình huống không rõ nên có thể chọn cả hai. Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Ngày mai tôi sẽ đi thăm ông bà.

Câu 2: At present, they ………. at their office.

A. have worked

B. are going to work

C. are working

D. have been working

Dấu hiệu nhận biết: “At present”. Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn. Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Hiện giờ họ đang làm việc ở văn phòng.

Xem thêm

→ Các thì trong tiếng anh

→ Thì tương lai đơn

→ Thì tương lai tiếp diễn

→ Thì tương lai hoàn thành

→ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Qua bài học hôm nay, mong rằng VerbaLearn đã truyền tải đến các bạn một số điểm ngữ pháp căn bản về thì tương lai gần và một số thì tương lai khác. Để nắm vững thì này một cách rõ ràng, chi tiết thì việc làm bài tập thực hành là điều không thể thiếu. Chúc các bạn thành công.

Mạnh Khôi
Mạnh Khôi

Tốt nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.

Sidebar chính

Footer

Giới thiệu

  • Giới thiệu
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

Copyright © 2019–2023 by VerbaLearn